Đăng kiểm là gì? Quy định mới về đăng kiểm xe ô tô

Ngày đăng: 30/08/2024

Chia sẻ:

Đăng kiểm xe ô tô là thủ tục bắt buộc đối với mọi chủ xe. Để đảm bảo phương tiện luôn trong tình trạng tốt và tuân thủ quy định pháp luật, việc nắm rõ những quy định mới nhất về đăng kiểm là vô cùng quan trọng. Cùng theo dõi bài viết để cập nhật những quy định mới về đăng kiểm xe ô tô trong bài viết!

Đăng kiểm là gì? Vì sao xe ô tô cần phải đăng kiểm?

Đăng kiểm xe ô tô là quy trình bắt buộc, được thực hiện định kỳ để đánh giá toàn diện tình trạng kỹ thuật và khả năng bảo vệ môi trường của phương tiện. Qua đó, đảm bảo rằng mọi chiếc xe tham gia giao thông đều đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn đã được quy định.

Mục đích của việc đăng kiểm xe ô tô là kiểm soát chất lượng phương tiện, giảm thiểu nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông và bảo vệ môi trường. Bằng cách kiểm tra định kỳ, các cơ quan chức năng có thể phát hiện sớm những hư hỏng, bất thường của xe và yêu cầu chủ xe khắc phục. Điều này không chỉ đảm bảo an toàn giao thông mà còn giúp kéo dài tuổi thọ của xe, tiết kiệm chi phí sửa chữa cho người sử dụng.

Đăng kiểm xe ô tô nhằm đánh giá toàn diện tình trạng kỹ thuật và khả năng bảo vệ môi trường của phương tiện
Đăng kiểm xe ô tô nhằm đánh giá toàn diện tình trạng kỹ thuật và khả năng bảo vệ môi trường của phương tiện

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2024

Theo quy định mới về đăng kiểm xe ô tô, thời hạn đăng kiểm xe con, xe ô tô không kinh doanh vận tải là 30 tháng. Sau đó, cứ mỗi 18 tháng sẽ đăng kiểm 1 lần. Sau khi đủ 7 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ đăng kiểm rút xuống còn 1 năm. Nếu tuổi thọ xe hơn 12 năm kể từ ngày sản xuất thì chu kỳ giảm còn 6 tháng/lần. 

Các quy định mới về đăng kiểm xe ô tô

Dưới đây là những quy định mới nhất về đăng kiểm xe ô tô mà bạn có thể tham khảo:

Tự động giãn chu kỳ đăng kiểm cho xe dưới 9 chỗ không kinh doanh vận tải

Đối với xe ô tô dưới 9 chỗ không kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định trước ngày 22/3/2023 và vẫn còn hạn kiểm định tính đến ngày 3/6/2023 sẽ tự động giãn chu kỳ kiểm định theo chu kỳ mới theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BGTVT. 

Theo đó, ô tô dưới 9 chỗ không kinh doanh vận tải được lùi thời hạn kiểm định thêm 6 tháng. Cơ quan đăng kiểm sẽ tự động cấp Giấy xác nhận thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận, Tem kiểm định đối với phương tiện, chủ xe không cần đưa xe đến trung tâm để kiểm định lại. 

Xe ô tô dưới 9 chỗ không kinh doanh vận tải được lùi thời hạn đăng kiểm
Xe ô tô dưới 9 chỗ không kinh doanh vận tải được lùi thời hạn đăng kiểm

Ưu tiên đăng kiểm các xe đã hết hạn nhưng chưa được đăng kiểm

Theo đó, cục Đăng kiểm Việt Nam yêu cầu các trung tâm đăng kiểm ưu tiên kiểm định cho các phương tiện đã hết hạn đăng kiểm nhưng chưa được kiểm định, các xe đã có phiếu hẹn đăng kiểm và các xe kinh doanh vận tải. Trường hợp các xe nằm trong diện được cấp giấy xác nhận nhưng chưa nắm được thông tin sẽ được hướng dẫn vào website của Cục Đăng kiểm Việt Nam để xem và in Giấy xác nhận mà không cần đưa xe vào dây chuyền kiểm định. 

Một số trường hợp xe cơ giới có sự thay đổi nhưng không được xem là cải tạo

Theo thông tư 43/2023/TT-BGTVT được ban hành ngày 29/12/2023 đã bổ sung thêm 9 trường hợp độ xe ô tô vẫn được chấp thuận đăng kiểm từ ngày 15/2/2024. Bao gồm:

  • Thay đổi cửa lên xuống của khoang hành khách;
  • Thay đổi một số kết cấu thùng chở hàng như: thay thế tôn bọc dạng phẳng thành dạng sóng hoặc ngược lại; bịt kín hoặc thay đổi kết cấu cánh cửa thùng hàng; bọc thêm tôn phần khung mui của xe mui phủ không làm tăng chiều cao thành thùng hàng; lắp thêm hoặc tháo bỏ nắp chắn bụi cho thùng chở hàng của xe ô tô tải tự đổ;
  • Lắp thêm đèn sương mù dạng rời;
  • Lắp, tháo bỏ hoặc thay thế nắp che khoang chở hàng. Lý lý của xe nhưng kích thước lòng thùng và kích thước bao của xe không thay đổi;
  • Thay thế cụm đèn chiếu sáng phía trước bằng cụm đèn đã được chứng nhận hoặc công bố hợp quy theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đặc tính quang học đèn chiếu sáng phía trước của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
  • Thay thế bóng đèn thuộc cụm đèn chiếu sáng phía trước bằng bóng đèn loại khác, có công suất tiêu thụ điện tương đương mà không cần thay thế, can thiệp kết cấu cụm đèn;
  • Thay đổi về kiểu dáng của một số chi tiết của thân vỏ xe như: cánh lướt gió; lưới tản nhiệt trước xe;
  • Thay đổi các bộ phận, chi tiết thân vỏ là tùy chọn của nhà sản xuất xe nhưng không làm thay đổi kích thước bao ngoài của xe;
  • Lắp đặt thêm bâc bước chân lên xuống, mui gió trên nóc ca bin ô tô tải, đai trang trí bảo hiểm đèn chiếu sáng, trang trí ống xả, đèn tín hiệu mà không thay đổi kích thước bao ngoài của xe.

Xem thêm:

Lỗi không có bảo hiểm ô tô bị phạt không? Mức phạt bao nhiêu?

Định kỳ bảo dưỡng ô tô – 11 mốc thời gian bạn nhất định phải biết!

Thủ tục và quy định đăng kiểm xe ô tô

Để đăng kiểm xe ô tô, bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ:

  • 3 bản hộ khẩu chủ xe (mang theo bản chính).
  • 3 bản chứng minh nhân ân chủ xe photo (mang theo bản chính).
  • 2 bản chính tờ khai công an về đăng ký xe theo mẫu quy định.
  • 1 bản chính bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
  • Số máy, cà số khung, tờ khai thuế trước bạ theo mẫu quy định.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên, bạn đưa xe đến trạm đăng kiểm và nộp thêm các loại giấy tờ gồm:

  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc xe: Bản sao chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền có chứng thực đối với xe tịch thu bán đấu giá; Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với các loại xe sản xuất và lắp ráp trong nước; bản sao quyết định thanh lý có chứng thực đối với xe của lực lượng quốc phòng; bản sao quyết định bán xe dự trữ quốc gia có chứng thực. 
  • Bản chính đăng ký xe gồm: Bản sao đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ, bản sao đăng kts có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, giấy hẹn đăng ký xe. 
  • Bảo chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cải tạo đối với các loại xe mới cải tạo. 
  • Bản chính giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe còn hiệu lực. Các thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ website quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với loại xe thuộc đối tượng cần phải lắp thiết bị giám sát hành trình.
Thủ tục đăng kiểm xe ô tô
Thủ tục đăng kiểm xe ô tô

Lệ phí đăng kiểm ô tô bao nhiêu?

Biểu phí kiểm định đối với xe cơ giới đang lưu hành được quy định tại Thông tư 238/2016/TT-BTC:

Loại phương tiện

Phí kiểm định

Lệ phí cấp chứng nhận

Xe tải có trọng tải lớn hơn 20 tấn & ô tô chuyên dụng

560.000

50.000

Xe tải có trọng tải nhỏ hơn 20 tấn & ô tô chuyên dụng

350.000

50.000

Ô tô tải có trọng tải từ 2 đến 7 tấn

320.000

50.000

Ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn 2 tấn

328.000

50.000

Máy kéo bông sen, công nông…

180.000

50.000

Rơ-moóc/sơmi rơ-moóc

180.000

50.000

Xe khách trên 40 chỗ, xe bus

350.000

50.000

Xe khách có số lượng ghế từ 25 – 40 chỗ

320.000

50.000

Xe khách có số lượng ghế từ 10 – 24 chỗ

280.000

100.000

Xe khách có số lượng ghế dưới 10 chỗ

240.000

50.000

Xe cứu thương

240.000

50.000

Kiểm định tạm thời (Tính theo % giá trị phí của xe tương tự)

100%

70%

Trường hợp nào không được đăng kiểm ô tô?

Bên cạnh việc tìm hiểu về quy định mới về đăng kiểm xe ô tô, chủ phương tiện cũng cần nắm rõ những trường hợp không được đăng kiểm. Điều này giúp chủ xe chủ động kiểm tra và khắc phục các vấn đề trên xe trước khi đến trung tâm đăng kiểm. Dưới đây là các trường hợp xe ô tô không được đăng kiểm:

  • Xe chưa thanh toán phạt nguội;
  • Xe bị thay đổi kết cấu;
  • Xe không đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật;
  • Xe không có giấy tờ hợp lệ; 
  • Xe đã hết hạn đăng kiểm;
  • Xe đã bị mất cắp hoặc bị thu hồi;
  • Xe không có biển số;
  • Xe không có thiết bị giám sát hành trình (đối với các loại xe quy định).
Trước khi đăng kiểm chủ xe cần tìm hiểu về các trường hợp xe không được đăng kiểm
Trước khi đăng kiểm chủ xe cần tìm hiểu về các trường hợp xe không được đăng kiểm

Không đăng kiểm xe ô tô bị xử phạt như thế nào?

Xe ô tô không đăng kiểm sẽ bị xử phạt theo quy định. Mức xử phạt được thể hiện rõ trong điểm C khoản 4, điểm E khoản 5, điểm C khoản 6 Điều 16, điểm B khoản 8, điểm C khoản 9 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP:

Thời gian quá hạn

Mức phạt đối với người điều khiển xe

Mức phạt với chủ xe

Dưới 1 tháng 

Từ 2 – 3 triệu đồng 

– Từ 4 – 6 triệu đồng đối với cá nhân

– Từ 8 – 12 triệu đồng đối với tổ chức

Tước Giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng 

 

Trên 1 tháng

Từ 4 – 6 triệu đồng

– Từ 6 – 8 triệu đồng đối với cá nhân

– Từ 12 – 16 triệu đồng đối với tổ chức

Tước Giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng

Những quy định mới về đăng kiểm xe ô tô đã mang đến những thay đổi tích cực, góp phần nâng cao chất lượng phương tiện và đảm bảo an toàn giao thông. Hy vọng với những thông tin trong bài viết đã giúp bạn nắm vững về những quy định đăng kiểm mới và tuân thủ đúng để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.

Bài viết cùng chủ đề:

0915.119.119